Eps Topik Là Gì

Eps Topik Là Gì

Kỳ thi KLPT diễn ra hàng năm và được tổ chức bởi Bộ Lao Động Hàn Quốc và Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Việt Nam nhằm đánh giá năng lực tiếng Hàn của người lao động. Bài thi KLPT có 2 hình thức là KLPT và B-KLPT (EPS). Bài thi B-KLPT là bài kiểm tra dành cho những người mới bắt đầu học tiếng Hàn từ 150-200 giờ hoặc nhiều hơn.

Kỳ thi KLPT diễn ra hàng năm và được tổ chức bởi Bộ Lao Động Hàn Quốc và Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Việt Nam nhằm đánh giá năng lực tiếng Hàn của người lao động. Bài thi KLPT có 2 hình thức là KLPT và B-KLPT (EPS). Bài thi B-KLPT là bài kiểm tra dành cho những người mới bắt đầu học tiếng Hàn từ 150-200 giờ hoặc nhiều hơn.

Phương thức và cấu trúc bài thi EPS – TOPIK

3.1. Phương thức thi: thi trắc nghiệm trên máy tính

– (1) Câu hỏi thi theo hình thức trắc nghiệm, (2) Phần thi đọc và thi nghe được tiến hành liên tục không có nghỉ giải lao.

– Tiêu chí đánh giá kết quả thi tiếng Hàn: Số lượng người đạt yêu cầu thi tiếng Hàn bằng số chỉ tiêu được phân bổ, lựa chọn theo nguyên tắc lấy từ người có điểm cao nhất trở xuống đến khi đạt đủ số lượng chỉ tiêu trong số những người đạt từ 50 điểm trở lên.

– Các câu hỏi trong bài thi được dựa trên Giáo trình đào tạo dành cho kỳ thi tiếng Hàn (The Standard Textbook for EPSTOPIK).

4.1. Thời gian đăng ký: Mỗi năm sẽ có khoảng từ 2 – 6 đợt đăng ký dự thi

4.2. Địa điểm đăng ký: do Trung tâm Lao động ngoài nước thông báo về các tỉnh.

4.3. Cách thức đăng ký: Người lao động trực tiếp đến đăng ký tại địa điểm tiếp nhận đăng ký thi (không được đăng ký hộ).

1. Đơn đăng ký (sẽ được phát cho các ứng viên tại địa điểm tiếp nhận)

2. Photo Giấy CMND (thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu)

3. 2 ảnh kích thước 3.5cm x 4.5 cm (được chụp trong vòng 6 tháng)

4. Khoản tiền phải nộp khi đăng ký dự thi: số tiền Việt Nam tương đương với 24 USD.

– Website Trung tâm Lao động ngoài nước: http://www.colab.gov.vn/

– Website Chương trình EPS: https://www.eps.go.kr/

– Website EPS-TOPIK: http://eps.hrdkorea.or.kr/epstopik

Một số lưu ý đối với kỳ thi chứng chỉ tiếng Hàn EPS – TOPIK năm 2021

Thông qua bài viết này, Du học MAP hi vọng các bạn có được những thông tin cần thiết về chứng chỉ tiếng Hàn EPS – TOPIK (KLPT). Mời bạn điền thông tin theo mẫu đăng kí tư vấn cuối bài viết hoặc liên hệ qua số hotline 0942209198- 0983090582 để tìm hiểu thêm và được tư vấn chi tiết.

Với những bạn đang có nhu cầu đi XKLD & định cư Hàn Quốc, chắc hẳn không còn xa lạ với chứng chỉ KLPT (chứng chỉ tiếng Hàn EPS – TOPIK). Đây là loại chứng chỉ hổ biến để đánh giá trình độ tiếng Hàn phổ thông đối với những người muốn làm việc tại Hàn Quốc (xuất khẩu lao động Hàn) theo chương trình lao động EPS. Bài viết dưới đây, EduSun sẽ giúp bạn hiểu rõ chứng chỉ tiếng Hàn EPS – TOPIK (KLPT) là gì cũng như các điều kiện và cách đăng ký dự thi.

Vòng thi và cấu trúc bài thi chứng chỉ tiếng Hàn EPS

EPS – TOPIK là kì thi dành cho người lao động nên quy trình thi cũng sẽ phức tạp hơn. Bao gồm 2 vòng thi:

Chứng chỉ KLPT có bao nhiêu bậc?

Chứng chỉ EPS – TOPIK (KLPT) có tổng cộng 6 bậc, được chia thành các cấp độ từ 1 đến 6. Mỗi cấp độ tương ứng với một mức độ trình độ tiếng Hàn khác nhau:

Để đủ điều kiện xuất khẩu lao động Hàn Quốc, người lao động phải đạt ít nhất bậc 4 trong các cấp bậc KLPT. Theo đó, chứng chỉ KLPT bậc 4 giúp người lao động giao tiếp thành thạo hơn trong các tình huống thực tế và rất cần thiết cho quá trình sinh sống tại Hàn Quốc.

Chứng chỉ tiếng Hàn EPS – TOPIK (KLPT) là gì?

Thứ nhất, chứng chỉ KLPT là viết tắt của “Korean Language Proficiency Test” (Kỳ thi Chứng chỉ Trình độ Tiếng Hàn), một kỳ thi chính thức do Hội đồng Chứng chỉ Tiếng Hàn Quốc (Korea Institute for Curriculum and Evaluation) tổ chức. KLPT được thiết kế để đánh giá và chứng nhận trình độ tiếng Hàn của người học. Kỳ thi này bao gồm nhiều cấp độ khác nhau, từ cơ bản đến cao cấp, phù hợp với các nhu cầu và mục tiêu học tập của các thí sinh. KLPT là một trong những tiêu chuẩn quan trọng được sử dụng để đánh giá khả năng tiếng Hàn của người học trong nhiều mục đích khác nhau, bao gồm học tập, làm việc và di cư sang Hàn Quốc.

Trong đó, chứng chỉ KLPT được phân loại như sau:

Thứ hai, EPS (Employment Permit System) là chương trình cấp phép việc làm cho lao động nước ngoài theo Luật Cấp phép việc làm cho lao động nước ngoài (2003) của Hàn Quốc. Theo đó, người lao động từ các quốc gia khác như Việt Nam, Trung Quốc, Nepal và các nước khác có thể đăng ký để làm việc tại Hàn Quốc. EPS quy định lao động nước ngoài muốn tới Hàn Quốc làm việc phải đáp ứng yêu cầu về ngôn ngữ.

Do đó, để kiểm tra năng lực ngôn ngữ, người lao động nước ngoài phải thi KLPT hoặc TOPIK. Kỳ thi này còn gọi là kỳ thi EPS – KLPT hoặc EPS – TOPIK (Kỳ thi tiếng Hàn cho xuất khẩu lao động).

Như vậy, chứng chỉ tiếng Hàn EPS – TOPIK (KLPT) là một kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Hàn được tổ chức bởi Cơ quan phát triển nguồn nhân lực Hàn Quốc. Chứng chỉ này dành cho những người muốn làm việc trong các lĩnh vực lao động phổ thông hoặc lao động có tay nghề (không quá cao) tại Hàn Quốc. Để đi xuất khẩu lao động Hàn Quốc, bạn cần phải có chứng chỉ tiếng Hàn EPS – TOPIK (KLPT).

Chứng chỉ tiếng Hàn EPS – TOPIK (KLPT) là gì?

Có một loại chứng chỉ tiếng Hàn rất thông dụng và hữu ích nhưng nhiều người không biết tới, đó là chứng chỉ tiếng Hàn EPS – TOPIK, hay còn gọi là chứng chỉ tiếng Hàn KLPT. Đây là loại chứng chỉ duy nhất người Hàn dùng để kiểm tra năng lực tiếng Hàn khi bạn đăng ký đi xuất khẩu lao động Hàn Quốc (XKLD Hàn) theo chương trình lao động EPS.

EPS – TOPIK thực chất chỉ là tên mọi người hay quen gọi, còn tên gọi chính xác là chứng chỉ năng lực tiếng Hàn KLPT (Korean Language proficiency Test)

Cách tra cứu điểm thi EPS TOPIK

rung tâm Lao động ngoài nước sẽ cập nhật và thông báo trên trang thông tin điện tử danh sách những người lao động thi đỗ kỳ thi tiếng Hàn EPS TOPIK trên máy tính, đồng thời gửi hồ sơ cụ thể qua đường bưu điện cho những người lao động này.

Cách tra cứu điểm thi chi tiết như sau:

Bài viết trên đây. EduSun đã tổng hợp toàn bộ thông tin chi tiết và đầy đủ nhất về chứng chỉ tiếng Hàn EPS – TOPIK (KLPT). Hy vọng bạn đã hiểu rõ hơn về kỳ thi EPS – TOPIK, cấu trúc đề thi cũng như cách đăng ký dự thi để có sự chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi này. Nếu có bất kì thắc mắc gì về vấn đề du học & XKLD Hàn Quốc thì liên hệ ngay với EduSun để được hỗ trợ chi tiết nhất.

Điều kiện dự thi EPS – TOPIK (KLPT):

– Đối tượng có tuổi từ 18 đến 39 tuổi.

– Không có án tích theo quy định của pháp luật.

– Chưa từng bị trục xuất khỏi Hàn Quốc.

– Nếu đã từng cư trú tại Hàn Quốc (bao gồm cư trú hợp pháp và bất hợp pháp) theo visa E9 (lao động EPS) hoặc (và) visa E10 (thuyền viên tàu đánh cá) thì thời gian cư trú phải dưới 05 năm.

– Không bị cấm xuất cảnh Việt Nam.

– Không có thân nhân (bố, mẹ, con đẻ; anh, chị, em ruột; vợ hoặc chồng) đang cư trú bất hợp pháp tại Hàn Quốc.

– Đủ sức khỏe đi làm việc tại nước ngoài theo quy định của Bộ Y tế.

– Không bị mù màu, rối loạn sắc giác.

– Người lao động bị đứt, cụt ngón tay hoặc chấn thương, dị tật cột sống vẫn được đăng ký dự thi, tuy nhiên việc xét tuyển sẽ căn cứ vào kết quả kiểm tra tay nghề và đánh giá năng lực.

– Chủ đề và tình huống hội thoại:

Tự giới thiệu bản thân, chào hỏi, đất nươc / thành phố/ quốc tịch, quan hệ gia đnh/ bạn bè, ngày tháng năm, thời gian, thời tiết, màu sắc, động vật, thực phẩm, hoa quả, thể dục, giao thông, tên các bộ phận trên cơ thể, mua sắm, những câu hỏi đơn giản, tìm đường, số lượng, đặt nhà hàng, giới thiệu vị trí của vật. Khả năng sử dụng ngôn ngữ trong nghề nghiệp, sở thích, những cái thích và không thích, kể lại 1 chuyến du lịch hay 1 kỳ nghỉ, các cuộc hẹn với bạn bè, các câu nói đơn giản khi nghe điện thọai, chức năng cơ bản của ngân hàng /bưu điện.

Động từ/tính từ, phụ từ, định từ, những từ thiết thực trong cuộc sống hằng ngày khoảng 1500 từ.

Cấu trúc câu cơ bản, yếu tố âm tiết cuối câu, cách biến đổi từ ngữ hay chia các động từ gốc, số thứ tự, sự khác nhau của tính từ, đơn vị danh từ, liên từ, chỉ rõ các đại từ, ngoại động từ, câu phủ đinh, động từ bất qui tắc, các từ có liên quan và không liên quan, các từ ngữ thô thiển, chia động từ, các từ không nên dùng, các từ bắt buộc.

Chứng minh nhân dân, bằng lái xe, thẻ học sinh, các bảng hướn dẫn, ( chỉ đường, tín hiệu giao thông, hướng dẫn tàu điện ngầm, sân bay, hướng dẫn ở ga, xe buýt), sổ điện thoại, quảng cáo, truyền báo thông tin đại chúng, thư mời, sổ ghi chú các cuộc hẹn, cuộc gọi, hoá đơn thanh toán, fim ảnh, các tờ rơi quảng cáo, v.v..

Có thể giao tiếp trong cuộc sống hằng ngày với những từ đơn giản, có thể làm các công việc nghiệp vụ.