Như đã nêu ở phần trước, trên thẻ Căn cước công dân có chip mã hóa thông tin định danh. Vì vậy, có thể dùng thiết bị đọc chip để tra cứu hộ khẩu bằng Căn cước công dân, thậm chí tra cứu những thông tin không được in trên thẻ Căn cước.
Như đã nêu ở phần trước, trên thẻ Căn cước công dân có chip mã hóa thông tin định danh. Vì vậy, có thể dùng thiết bị đọc chip để tra cứu hộ khẩu bằng Căn cước công dân, thậm chí tra cứu những thông tin không được in trên thẻ Căn cước.
Từ ngày 1/1/2023, sổ hộ khẩu giấy đã không còn giá trị sử dụng. Các thông tin của công dân sẽ sẽ được lưu trữ và quản lý trên môi trường điện tử, thông qua Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, về cư trú và số định danh của mỗi cá nhân. Khi cần tra thông tin hộ khẩu khi làm các thủ tục hành chính liên quan, người dân không cần đến sổ hộ khẩu giấy mà có thể tra cứu căn cước công dân để xác minh.
Vậy tra cứu hộ khẩu theo căn cước công dân bằng cách nào? Dưới đây là hướng dẫn 2 cách tra hộ khẩu bằng căn cước công dân:
Căn cứ theo quy định tại Điều 11 Thông tư 60/2021/TT-BCA, quy định như sau:
Theo như quy định nêu trên thì thời hạn cấp thẻ căn cước công dân gắn chíp được quy định như sau:
- Đối với hồ sơ do Công an cấp huyện hoặc Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội tiếp nhận thì trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận đủ hồ sơ phải hoàn thành việc xử lý và chuyển dữ liệu điện tử lên Trung tâm dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Tại Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội:
+ Đối với dữ liệu điện tử do đơn vị tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chuyển lên thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ dữ liệu điện tử, Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội phải hoàn thành việc xử lý, phê duyệt, in hoàn chỉnh thẻ Căn cước công dân
+ Đối với hồ sơ do Trung tâm dữ liệu quốc gia về dân cư tiếp nhận thì trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ phải hoàn thành việc xử lý, phê duyệt, in hoàn chỉnh thẻ Căn cước công dân.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi in hoàn chỉnh thẻ Căn cước công dân, phải chuyển phát thẻ Căn cước công dân về đến nơi làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
Bên cạnh đó, tại Điều 25 Luật Căn cước công dân 2014 cũng có quy định về thời hạn cấp thẻ CCCD như sau:
- Tại thành phố, thị xã không quá 07 ngày làm việc đối với trường hợp cấp mới và đổi; không quá 15 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại;
- Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc đối với tất cả các trường hợp;
- Tại các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc đối với tất cả các trường hợp.
Tuy nhiên, trên thực tế sẽ căn cứ vào tình hình, số lượng hồ sơ đề nghị cấp căn cước công dân được tiếp nhận mà thời hạn cấp thẻ CCCD có thể kéo dài hơn quy định.
Chứng minh thư - chứng minh nhân dân hay còn gọi là thẻ căn cước công dân là một trong những loại giấy tờ tùy thân mà bất cứ công dân Việt Nam nào cũng cần có. Khi bạn muốn xuất khẩu, đi du lịch hoặc làm một số giấy tờ, thủ tục với đại sứ quán hay các cơ quan nước ngoài, đôi lúc bạn sẽ phải sử dụng tới chứng minh nhân dân tiếng Anh. Cùng tìm hiểu nhé.
Không cần phải ra tận cơ quan Công an để tra cứu hộ khẩu theo Căn cước công dân. Hiện nay, công dân Việt Nam có thể truy cập vào Cổng dịch vụ công để tra cứu thông tin cá nhân thay cho sổ hộ khẩu giấy. Chỉ cần máy tính hoặc điện thoại được kết nối mạng Internet là công dân có thể tra cứu thông tin tại nhà, hoặc báo thay đổi thông tin khi có phát sinh.
Các bước thực hiện tra cứu như sau:
Bước 1: Truy cập vào Cổng dịch vụ công quốc gia trên trình duyệt máy tính hoặc điện thoại di động.
Bước 2: Đăng nhập tài khoản Cổng dịch vụ công quốc gia (Nếu chưa có tài khoản thì phải Đăng ký).
Giao diện Cổng dịch vụ công quốc gia
Bước 3: Chọn chức năng Thông tin công dân tại trang chủ và nhập các thông tin theo yêu cầu (chú ý điền đầy đủ các trường có đánh dấu *) rồi nhấn Tìm kiếm.
Bước 4: Trên màn hình sẽ hiện ra các thông tin cơ bản về công dân. Người dùng kéo xuống cuối trang, nhấp chuột vào tùy chọn Xem chi tiết tại 2 mục Thông tin gia đình và Thông tin chủ hộ là sẽ biết đầy đủ thông tin như trên sổ hộ khẩu giấy.
Có thể tra cứu hộ khẩu theo Căn cước công dân không? Cách thực hiện như thế nào? Công dân Việt Nam có thể tra cứu những thông tin gì từ thẻ Căn cước công dân? Hãy cùng Batdongsan.com.vn giải đáp những câu hỏi trên trong bài viết dưới đây.
Công dân thực hiện tra cứu thông tin hộ khẩu online bằng Căn cước công dân theo các bước như sau:
Bước 1: Người dùng truy cập vào địa chỉ: https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/portal/p/home/dvc-gioi-thieu.html
Bước 2: Đăng nhập để đăng nhập bằng tài khoản cá nhân.
- Người dùng chọn tài khoản đăng nhập:
- Người dùng nhập số CMND/CCCD, OTP như hình bên dưới:
Bước 3: Người dùng chọn vào mục Tra cứu thông tin công dân
Bước 4: Nhấn xem chi tiết thông tin hộ để được hiển thị thông tin hộ khẩu
Căn cước công dân là hình thức mới của Chứng minh nhân dân, bắt đầu được cấp cho công dân Việt Nam từ ngày 1/1/2016. Theo quy định của Luật Căn cước công dân 2014, công dân Việt Nam từ 14 tuổi trở lên sẽ được cấp thẻ Căn cước công dân.
Trên tấm thẻ Căn cước công dân của Việt Nam có các nội dung, thông tin như sau:
Trên thẻ Căn cước công dân có in mã QR mã hóa các thông tin. Bạn có thể sử dụng công cụ quét mã QR để tra các thông tin, gồm:
Có thể quét mã QR để tra cứu Căn cước công dân.
Như vậy, thẻ Căn cước công dân sẽ có thông tin về họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, quốc tịch, nơi thường trú của công dân. Do đó, hoàn toàn có thể tra cứu hộ khẩu theo căn cước công dân thay vì sử dụng sổ hộ khẩu như trước đây.
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 06/2021/TT-BCA, quy định thẻ căn cước công dân gắn chíp có những nội dung sau:
+ Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đường kính 12 mm;
+ Ảnh của người được cấp thẻ Căn cước công dân cỡ 20 x 30 mm;
+ Có giá trị đến/Date of expiry;
+ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM; Độc lập - Tự do - Hạnh phúc; SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM; Independence - Freedom - Happiness;
+ Dòng chữ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN/Citizen Identity Card;
+ Nơi thường trú/Place of residence;
+ Đặc điểm nhân dạng/Personal identification;
+ Ngày, tháng, năm/Date, month, year;
+ CỤC TRƯỞNG CỤC CẢNH SÁT QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH VỀ TRẬT TỰ XÃ HỘI/DIRECTOR GENERAL OF THE POLICE DEPARTMENT FOR ADMINISTRATIVE MANAGEMENT OF SOCIAL ORDER;
+ Chữ ký, họ và tên của người có thẩm quyền cấp thẻ;
+ Dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ Căn cước công dân;
- Bên phải, từ trên xuống: Có 2 ô: Vân tay ngón trỏ trái/Left index finger và Vân tay ngón trỏ phải/Right index finger của người được cấp thẻ căn cước công dân.
Tương tự như chứng minh nhân dân bản gốc, chứng minh nhân dân tiếng Anh cũng có 2 mặt trước và sau. Hầu hết các chứng minh thư tiếng Anh có đặc điểm chung như sau:
Kích thước: 85,6 mm x 53,98 mm;
Bao gồm 2 mặt in hoa văn màu xanh trắng nhạt, được ép nhựa trong;
Thời hạn sử dụng: 15 năm kể từ ngày cấp.
Ở phía bên tay trái, từ trên xuống dưới gồm có:
Quốc huy Việt Nam với kích thước là 14mm;
Ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân tiếng Anh, kích thước thước 20×30 mm.
Phía bên tay phải từ trên xuống của chứng minh nhân dân tiếng Anh bao gồm:
Socialist Republic of Vietnam, Independence-Freedom-Happiness: Quốc hiệu, tiêu ngữ Việt Nam viết bằng tiếng Anh;
Identity Card: Tên giấy chứng minh nhân dân tiếng Anh;
Place of permanent: Địa chỉ thường trú.
Dòng đầu tiên của mặt sau giấy chứng minh nhân dân tiếng Anh là:
Phía bên tay trái có hai ô dùng để lưu lại dấu vân tay của người được làm giấy chứng minh nhân dân tiếng Anh.
Left forefinger: Ngón trỏ trái;
Right forefinger: Ngón trỏ phải.
Phía bên tay phải từ trên xuống dưới lần lượt là:
Individual traces and deformities: Đặc điểm nhận dạng;
Date: Ngày tháng năm cấp chứng minh nhân dân;
Signed and sealed: Ký và đóng dấu.
Trên đây là các thông tin cơ bản về chứng minh nhân dân. Hi vọng sẽ giúp các bạn hiểu và nắm bắt được các thuật ngữ liên quan đến chứng minh nhân dân.