Việt Nam đang là một trong những quốc gia có nhiều tiềm năng trong lĩnh vực xuất khẩu hạt điều. Vậy Cần lưu ý gì khi xuất khẩu hạt điều? Tiêu chuẩn nào dành cho xuất khẩu hạt điều sang Mỹ, các nước châu Âu,... Hãy cùng NPLaw tìm hiểu về xuất khẩu hạt điều trong bài viết dưới đây.
Việt Nam đang là một trong những quốc gia có nhiều tiềm năng trong lĩnh vực xuất khẩu hạt điều. Vậy Cần lưu ý gì khi xuất khẩu hạt điều? Tiêu chuẩn nào dành cho xuất khẩu hạt điều sang Mỹ, các nước châu Âu,... Hãy cùng NPLaw tìm hiểu về xuất khẩu hạt điều trong bài viết dưới đây.
Để có thể giảng dạy hợp lệ ở Việt Nam, giáo viên nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện sau:
Làm sao để dạy tiếng Anh tại Việt Nam? Riêng giáo viên nước ngoài dạy tiếng Anh tại Việt Nam sẽ cần đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:
Để có thể xuất khẩu hạt điều sang Mỹ, các nước Châu Âu thành công và cạnh tranh trực tiếp với các sản phẩm khác, thì doanh nghiệp cần đáp ứng đủ tiêu chuẩn xuất khẩu hạt dưới đây:
Mã A11: Nhập kinh doanh tiêu dùng (hàng hóa làm thủ tục tại Chi cục hải quan cửa khẩu)
Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa để tiêu dùng, hàng kinh doanh thương mại đơn thuần theo quy định tại Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về Danh mục hàng hóa phải làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập; hàng hóa là nguyên liệu đầu vào cho hoạt động sản xuất hoặc hàng nhập khẩu đầu tư miễn thuế, đầu tư nộp thuế do doanh nghiệp lựa chọn làm thủ tục tại cửa khẩu nhập;
Mã A12: Nhập kinh doanh sản xuất (hàng hóa làm thủ tục tại Chi cục Hải quan khác Chi cục Hải quan cửa khẩu)
Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa để tiêu dùng, hàng kinh doanh thương mại đơn thuần; nhập kinh doanh nguyên liệu đầu vào cho hoạt động sản xuất (trừ GC, SXXK, DNCX và doanh nghiệp trong khu phi thuế quan); hàng nhập khẩu đầu tư miễn thuế, đầu tư nộp thuế làm thủ tục tại Chi cục Hải quan khác Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập; doanh nghiệp nội địa nhập kinh doanh hàng hóa từ khu phi thuế quan, DNCX hoặc nhập kinh doanh tại chỗ.
Lưu ý: Trường hợp nhập theo quyền nhập khẩu của doanh nghiệp đầu tư nước ngoài sử dụng mã A41
Mã A21: Chuyển tiêu thụ nội địa từ nguồn tạm nhập
Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp chuyển tiêu thụ nội địa có nguồn gốc từ tạm nhập khẩu. Trường hợp chuyển tiêu thụ nội địa từ các nguồn khác sử dụng mã A42.
Mã A31: Nhập khẩu hàng xuất khẩu bị trả lại
Sử dụng trong trường hợp hàng xuất khẩu bị trả lại gồm trả lại để sửa chữa, tái chế, tiêu thụ nội địa, tiêu hủy hoặc tái xuất sang nước thứ ba của các loại hình xuất kinh doanh, xuất sản phẩm gia công, xuất sản phẩm sản xuất xuất khẩu, xuất sản phẩm của DNCX.
Mã A41: Nhập kinh doanh của doanh nghiệp đầu tư nước ngoài
Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (bao gồm DNCX) thực hiện nhập khẩu hàng hóa theo quyền nhập khẩu để bán trực tiếp tại Việt Nam (không qua sản xuất).
Mã A42: Chuyển tiêu thụ nội địa khác
Sử dụng trong trường hợp hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, xét miễn thuế, hàng hóa được ân hạn thuế hoặc áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt sau đó thay đổi đối tượng không chịu thuế hoặc mục đích miễn thuế, xét miễn thuế, áp dụng thuế suất ưu đãi, ưu đãi đặc biệt, hoặc không được ân hạn. Trừ trường hợp hàng hóa chuyển tiêu thụ nội địa từ nguồn tạm nhập sử dụng mã A21
Mã E11: Nhập nguyên liệu của DNCX từ nước ngoài
Sử dụng trong trường hợp nhập nguyên liệu, vật tư từ nước ngoài để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu của DNCX.
Mã E13: Nhập tạo tài sản cố định của DNCX
Sử dụng trong trường hợp nhập khẩu tạo tài sản cố định của DNCX (bao gồm cả nhập từ nước ngoài, từ nội địa hoặc từ DNCX khác).
Mã E15: Nhập nguyên liệu của DNCX từ nội địa
Sử dụng trong trường hợp DNCX nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu từ nội địa.
Mã E21: Nhập nguyên liệu để gia công cho thương nhân nước ngoài
Sử dụng trong trường hợp nhập khẩu nguyên liệu để gia công cho thương nhân nước ngoài. Nguyên liệu thực hiện hợp đồng gia công có thể nhập theo chỉ định của thương nhân nước ngoài hoặc tự cung ứng từ nguồn nhập khẩu; sử dụng cả trong trường hợp doanh nghiệp nội địa nhận gia công cho DNCX.
Mã E23: Nhập nguyên liệu gia công từ hợp đồng khác chuyển sang
Sử dụng trong trường hợp nhận nguyên liệu, vật tư từ hợp đồng gia công khác chuyển sang theo thủ tục XNK tại chỗ.
⇒ Xem thêm: 8 bước hoàn tất tờ khai báo hải quan nhập khẩu
Mã E31: Nhập nguyên liệu sản xuất xuất khẩu
Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng xuất khẩu. Nguyên liệu, vật tư có thể nhập khẩu từ khu phi thuế quan, DNCX hoặc nhập tại chỗ theo chỉ định của thương nhân nước ngoài
Mã E33: Nhập nguyên liệu vào kho bảo thuế
Sử dụng trong trường hợp nhập nguyên liệu, vật tư đưa vào kho bảo thuế để sản xuất hàng xuất khẩu.
Mã E41: Nhập sản phẩm thuê gia công ở nước ngoài
Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp Việt Nam nhập lại sản phẩm sau khi đưa nguyên liệu, vật tư thuê nước ngoài gia công (bao gồm trường hợp doanh nghiệp nội địa nhận lại sản phẩm thuê DNCX gia công)
Video tổng hợp các mã loại hình nhập khẩu:
Mã G11: Tạm nhập hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất
Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa theo loại hình kinh doanh tạm nhập tái xuất
Mã G12: Tạm nhập máy móc, thiết bị phục vụ dự án có thời hạn
Sử dụng trong các trường hợp tạm nhập kệ, giá, thùng, lọ… theo phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng.
Mã G51: Tái nhập hàng đã tạm xuất
Sử dụng trong trường hợp nhập khẩu hàng hóa đã tạm xuất (xuất theo chế độ tạm) bao gồm trường hợp hàng hóa đã tạm xuất của những cá nhân được nhà nước Việt Nam cho miễn thuế; trường hợp hàng hóa đã tạm xuất là dụng cụ, nghề nghiệp, phương tiện làm việc tạm xuất có thời hạn của cơ quan, tổ chức, của người xuất cảnh; trường hợp hàng hóa đã tạm xuất phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng khác (kệ, giá, thùng, lọ…)
Lưu ý: Người khai hải quan thực hiện khai theo hướng dẫn tại Phụ lục II Thông tư số 38/2015/TT-BTC.
Mã C11: Hàng gửi kho ngoại quan
Sử dụng trong trường hợp hàng hóa từ nước ngoài gửi kho ngoại quan
Mã C21: Hàng đưa vào khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu
Sử dụng trong trường hợp nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài
Bao gồm hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân ở Việt Nam gửi cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài; hàng hóa của cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức quốc tế tại Việt Nam và những người làm việc tại các cơ quan, tổ chức này; hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; hàng hóa là hàng mẫu không thanh toán; hàng hóa là hành lý cá nhân của người nhập cảnh gửi theo vận đơn, hàng hóa mang theo người nhập cảnh vượt tiêu chuẩn miễn thuế (bao gồm hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới vượt định mức miễn thuế).
Trong quá trình xin giấy phép lao động cho giáo viên nước ngoài, các văn bản, tài liệu, giấy tờ không được viết bằng tiếng Việt phải được dịch thuật công chứng. Một số loại giấy tờ trong hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cần được dịch thuật gồm:
Việc dịch thuật công chứng các loại giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu sự chuẩn chỉnh cao. Bất kỳ sai sót nào xảy ra cũng có thể ảnh hưởng đến kết quả xét duyệt. Vì vậy, quý vị nên lựa chọn những đơn vị dịch thuật uy tín để gửi gắm tài liệu của mình.
Để sở hữu những bản dịch chuẩn xác, đảm bảo giá trị pháp lý, quý vị có thể liên hệ đến Công ty dịch thuật Thao & Co., chúng tôi với nhiều năm kinh nghiệm cung cấp dịch vụ dịch thuật công chứng các tài liệu liên quan đến pháp luật, hành chính hứa hẹn sẽ mang đến những trải nghiệm dịch vụ tốt nhất:
Hy vọng những thông tin chúng tôi chia sẻ ở trên sẽ giúp quý vị hiểu thêm về quy trình, thủ tục thuê giáo viên nước ngoài tại Việt Nam. Nếu quý vị quan tâm đến dịch vụ dịch thuật của Thao & Co., vui lòng để lại thông tin tại trang Nhận Báo Giá để được hỗ trợ nhanh chóng.
Trong thời buổi hội nhập toàn cầu, việc sử dụng lao động nước ngoài không còn xa lạ đối với nhiều doanh nghiệp và tổ chức giáo dục. Để các thủ tục giấy tờ không cản trở quá trình này, quý vị cần tìm hiểu kỹ càng các quy định địa phương và lên kế hoạch từ sớm để dự trù thời gian chuẩn bị cũng như đợi xét duyệt hồ sơ.
Mong bài viết trên đã đem lại những thông tin bổ ích xoay quanh chủ đề quy định về thuê giáo viên người ngoại quốc đến quý vị.
Để đảm bảo việc khai báo đối với loại hình hàng hóa trên Hệ thống VNACCS và mã loại hình xuất nhập khẩu trên tờ khai hải quan được thống nhất, chúng ta cần tuân thủ quy định của Luật Hải quan, Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, Thông tư 39/2018/TT-BTC và sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC được ban hành bởi Tổng cục Hải quan.
Để hỗ trợ việc này, Tổng cục Hải quan cũng đã phát hành một bảng mã loại hình và hướng dẫn sử dụng.
Trên tờ khai hải quan, phần đầu tiên là mã loại hình, việc khai báo cho các loại hình kinh doanh thông thường (A11 hay B11) có thể đã quen thuộc và đơn giản. Tuy nhiên, khi gặp phải các loại hình khác, bạn cần đảm bảo tra cứu kỹ càng để tránh nhầm lẫn, gây ra việc phải hủy hoặc sửa lại tờ khai hải quan.
Cùng Mison Trans tham khảo bảng mã loại hình xuất nhập khẩu dưới đây để có thể lựa chọn mã đúng nhất khi khai tờ khai hải quan điện tử.